หัวข้อ : KIIP 5 U44.2 Korea terrain (mountain, plain and sea)/ Địa hình Hàn Quốc (núi, đồng bằng và biển)
ลิงค์ : KIIP 5 U44.2 Korea terrain (mountain, plain and sea)/ Địa hình Hàn Quốc (núi, đồng bằng và biển)
KIIP 5 U44.2 Korea terrain (mountain, plain and sea)/ Địa hình Hàn Quốc (núi, đồng bằng và biển)
(지리) 44과. 한국의 위기, 기후, 지형= Korea’s Location, Climate, and Topography / Vị trí, khí hậu và địa hình của Hàn Quốc
KIIP 5 Bài 44.2 한국의 지형(산지, 평야, 바다)은 어떠한 모습일까?/ Địa hình Hàn Quốc (núi, đồng bằng, và biển) / Korea terrain (mountains, plain, and sea)?
한국은 전체적으로동쪽이 높고서쪽이 낮은 ‘동고서저’ 의 지형을 가지고있다. 그리고 동쪽, 남쪽, 서쪽이 바다로둘러싸여 있다. 그래서 한국에서는 산지와평야, 바다 등다양한 지형을볼 수있다.
동고서저 = đông cao tây thấp / high east low west
지형 = địa hình / topography, terrain
둘러싸다 = bao quanh / surround
Nhìn chung, Hàn Quốc có địa hình 'đông cao tây thấp (동고서저)' cao ở phía Đông và thấp ở phía Tây. Và phía đông, phía nam, phía tây được bao quanh bởi biển. Vì vậy ở Hàn Quốc có thể nhìn thấy nhiều địa hình đa dạng như vùng núi, đồng bằng, và biển.
As a whole, Korea has a terrain of “high east low west (동고서저)” with high east and low west. And the east, south, and west are surrounded by the sea. So, in Korea, you can see various topography such as mountains, plains, and sea.
한국에는 산이전체 국토의약 65%를 차지하고있다. 동쪽지역으로 가면한반도의 등줄기로불리는 태백산맥을따라서 많은산을 볼수 있다. 설악산과 오대산은 태백산맥에위치한 대표적인산이다. 한반 도의남쪽에 있는섬인 제주도에는한국에서 가장높은 산인한라산이 있다.
국토 = lãnh thổ / territory
등줄기 = xương sống / spine, backbone line
태백산맥 = dãy núi Taebeak / the Taebaek Mountains
Ở Hàn Quốc, núi chiếm khoảng 65% tổng diện tích lãnh thổ. Nếu đi về phía đông, bạn có thể thấy nhiều ngọn núi dọc theo dãy núi Taebaek (태백산맥), được gọi là cột đèn của bán đảo Triều Tiên. Núi Seoraksan (설악산) và núi Odaesan (오대산) là những ngọn núi tiêu biểu nằm ở dãy núi Taebaek. Hallasan (한라산), ngọn núi cao nhất ở Hàn Quốc, nằm trên đảo Jeju, một hòn đảo phía nam bán đảo Triều Tiên.
In South Korea, mountains account for about 65% of the country's total land. If you go to the east, you can see many mountains along the Taebaek Mountains (태백산맥), which are called the backbone of the Korean Peninsula. Seoraksan Mountain (설악산) and Odaesan (오대산) Mountain are representative mountains located in the Taebaek Mountains. Hallasan (한라산), the highest mountain in Korea, is located on Jeju Island, an island in the south of the Korean peninsula.
한국의 서쪽과남쪽지역에서는 강을중심으로 넓은평야를 볼수 있다. 대표적으로호남평야, 나주평야, 김포평야 등에서는한국인의 주식인쌀이 많이생산되고 있다.
주식 = chính, chủ yếu / staple
생산하다 = sản xuất / produce
Ở khu vực phía tây và phía nam của Hàn Quốc, có thể nhìn thấy đồng bằng rộng nằm ở trung tâm sông. Đại diện là đồng bằng Honam (호남평야), đồng bằng Naju (나주평야) và đồng bằng Gimpo (김포평야), sản xuất rất nhiều gạo, một loại lương thực chính của người Hàn Quốc.
In the western and southern regions of Korea, you can see a wide plain centered on the river. For example, the Honam Plain (호남평야), Naju Plain (나주평야), and Gimpo Plain (김포평야) are producing a lot of rice, the staple food of Koreans.
또한 한반도의동쪽, 남쪽, 서쪽의 삼면이바다에 접해있어 다양한해안 지형도 볼수 있다. 남해안과 서해안은 해안선이복잡하고 수심이얕은 편이다. 그리고 크고작은 섬이많다. 그에 비해동해안은 해안선이비교적 단조롭고수심이 깊은편이다. 또한 한국의서해안과 남해안에는넓은 갯벌이잘 발달되어있다. 갯벌은 식물플랑크톤을 포함한 식물 164종, 동물 687종이 살아가는터전이며, 전 세계적으로멸종 위기에 처한물새 중 47%가 주요서식지로 이용하는 곳이기도하다. 이러한 생태계의다양성 때문에한국의 갯벌은미국 동부의조지아 연안, 캐나다 동부 연안, 아마존 유역 연안, 북해 연안과 더불어세계 5대 갯벌중 하나로손꼽힌다.
해안 지형 = địa hình ven biển / coastal topography
해안선 = đường bờ biển / coastal line
수심 = độ sâu / water level
얕다 = nông / shallow (water)
단조롭다 = đơn điệu / monotonous
갯벌 = bãi lầy / tideland
식물 = thực vật / plants
플랑크톤 = plankton
멸종 위기 = nguy cơ tuyệt chủng / endangered
물새 = chim nước / water bird
서식지 = nơi sinh sống / habitat
생태계 = hệ sinh thái / ecosystem
Ngoài ra, ba mặt phía đông, nam và tây bán đảo Triều Tiên tiếp giáp với biển nên có thể nhìn thấy nhiều địa hình ven biển (해안 지형) đa dạng. Bờ biển phía Nam và bờ biển phía Tây khá phức tạp và độ sâu nước nông. Và có nhiều hòn đảo lớn và nhỏ. Ngược lại, bờ biển phía Đông tương đối đơn điệu và độ sâu nước lớn. Ngoài ra, bãi lầy (갯벌) rộng lớn được phát triển tốt ở bờ biển phía tây và phía nam của Hàn Quốc. Bãi lầy là nơi sinh sống (서식지) của 164 loài thực vật, 687 loài động vật bao gồm cả sinh vật plankton sinh sống và 47% trong số các loài chim nước có nguy cơ tuyệt chủng trên toàn thế giới sử dụng làm nơi sinh sống chính. Do tính đa dạng của hệ sinh thái này (생태계), bãi lầy của Hàn Quốc được xếp vào một trong năm bãi lầy lớn trên thế giới cùng với bờ biển Georgia của phía đông Hoa Kỳ, bờ biển phía đông Canada, bờ biển lưu vực sông Amazon và bờ biển Bắc.
In addition, the eastern, southern, and western sides of the Korean Peninsula face the sea, so you can see various coastal topography (해안 지형). The south and west coasts have a complex coastline and shallow water depth. And there are many large and small islands. In contrast, the coastline of the east coast is relatively monotonous and the depth of the water is deep. In addition, wide tidelands (갯벌) are well developed on the west and south coasts of Korea. The tideland is home (서식지) to 164 plant species and 687 animal species, including phytoplankton, and is also a major habitat for 47% of endangered water birds worldwide. Because of this diversity of ecosystems (생태계), Korea's tidelands are counted as one of the world's five largest tidelands along with the Georgia coast of the eastern United States, the eastern coast of Canada, the Amazon basin coast, and the North Sea coast.
>> “백두대간”을 들어보셨나요?/ Have you ever heard of “Baekdudaegan”?/ Bạn đã từng nghe về “Baekdudaegan”?
<산경표>는 조선시대 영조때 신경준이편찬한 것으로조선의 산맥체계를 도표로정리한 책이다. 이 책에서는 백두산에서부터남쪽 지리산까지이르는 큰산줄기라는 의미에서백두대간을 제시하고, 이를 따라 한반도의모습을 제시하고있다. <산경표>의 해석은실제 한반도에있는 산과강의 모습뿐만아니라 과거각 지방을구분하는 언어와풍습 차이까지도잘 설명해준다는점에서 많은호응을 얻고있다. 특히 최근에는백두대간을 따라서긴 산행을즐기는 사람들도늘어나면서 백두대간이라는단어가 더욱익숙하게 받아들여지고있다.
<Sankyungpyo> là cuốn sách được biên soạn bởi Shin Kyeong-Jun vào thời Joseon, và được tổng hợp lại thành biểu đồ hệ thống dãy núi của Joseon. Cuốn sách này đề xuất Baekdudaegan với ý nghĩa là một dãy núi lớn nối từ núi Baekdu đến núi Jiri phía nam, theo đó đưa ra hình ảnh bán đảo Triều Tiên. Phân tích của <Sankyungpyo> không chỉ giải thích hình ảnh núi và sông trên bán đảo Triều Tiên mà còn giải thích rõ sự khác biệt về ngôn ngữ và phong tục trong quá khứ. Đặc biệt, gần đây, ngày càng có nhiều người thích leo núi dài dọc theo Baekdudaegan, từ Baekdudaegan đã dần trở nên quen thuộc hơn.
<Sangyeongpyo> was compiled by Shin Kyeong-Jun during the reign of King Yeongjo of the Joseon Dynasty and is a chart of Joseon's mountain range system. This book presents Baekdudaegan Mountain Range as a large mountain range from Mt. Baekdu to Mt. Jiri in the south, and thus presents the appearance of the Korean Peninsula. The interpretation of <Sangyeongpyo> is well received in that it not only explains the actual appearance of mountains and rivers on the Korean Peninsula, but also explains the differences in language and customs that distinguish different regions in the past. In particular, the word Baekdudaegan has become more familiar with the increasing number of people enjoy long hiking along the Baekdudaegan.
นั่นคือบทความ KIIP 5 U44.2 Korea terrain (mountain, plain and sea)/ Địa hình Hàn Quốc (núi, đồng bằng và biển)
คุณกำลังอ่านบทความ KIIP 5 U44.2 Korea terrain (mountain, plain and sea)/ Địa hình Hàn Quốc (núi, đồng bằng và biển) พร้อมที่อยู่ลิงค์ https://yonseikoreatext.blogspot.com/2020/11/kiip-5-u442-korea-terrain-mountain.html
Posting Komentar
Posting Komentar